Mẫu câu và từ vựng cần biết khi thi quốc tịch Mỹ

Các mẫu câu và từ vựng cần thiết khi thi quốc tịch Mỹ – Trong bài viết này, Tiếng Anh ABC sẽ hướng dẫn bạn hiểu và trả lời nếu người phỏng vấn yêu cầu bạn giải thích nghĩa của một số từ trong mẫu đơn N-400.

Ngoài ra, Tiếng Anh ABC còn cung cấp thêm các mẫu câu, hội thoại thường gặp khi bạn giao tiếp với nhân viên sở di trú, hiểu các hiệu lệnh của họ trong quá trình phỏng vấn.

Mẫu hội thoại giữa nhân viên sở di trú và ứng viên

Hiểu các hiệu lệnh của nhân viên sở di trú

1. Please be seated.
Mời anh/chị ngồi.

2. Please hand me your passport.
Làm ơn đưa cho tôi hộ chiếu của anh/chị.

3. Read this sentence.
Đọc câu này.

4. Please follow me.
Vui lòng đi theo tôi.

5. Please print your name.
Vui lòng ghi tên của anh/chị.

6. Write this sentence here.
Viết câu này tại đây.

7. Raise your right hand.
Vui lòng đưa tay phải của bạn lên.

8. Please remain standing.
Vui lòng đứng yên.

9. Sign your name here.
Kí tên vào đây nhé.

10. Please wait here.
Làm ơn đợi ở đây.

Hội thoại mẫu giữa ứng viên và nhân viên sở di trú

Hội thoại 1: Meeting and Greeting at the USCIS Office

Officer Taylor: Mr. Marcos Torres?
Mr. Torres: Yes, that’s me.

Officer Taylor: I’m Officer Taylor. I’ll be conducting your interview today.
Mr. Torres: Hello.
Officer Taylor: How are you doing?
Mr. Torres: I’m fine, thank you.
Officer Taylor: Great. Follow me.

Officer Taylor: Please come inside. Feel free to put your belongings next to your chair, but please remain standing.
Officer Taylor: Before we begin the interview, I’ll need to place you under oath. Please raise your right hand.
Officer Taylor: Do you swear or affirm that the statements you will give today will be the truth, the whole truth, and nothing but the truth?
Mr. Torres: I do.

Officer Taylor: Thank you. Please take a seat.

Hội thoại 2: Answering Questions from Form N-400, Application for Naturalization

Officer Taylor: What is your name?
Mr. Torres: Marcos Torres.

Officer Taylor: And have you used any other names?
Mr. Torres: No.

Officer Taylor: Do you want to legally change your name?
Mr. Torres: No.

Officer Taylor: I need to see your lawful permanent resident card, all of your passports, and stateissued identification, please.
Officer Taylor: Thank you.
Mr. Torres: You’re welcome.

Officer Taylor: What is your date of birth?
Mr. Torres: November 8, 1970.

Officer Taylor: And where were you born?
Mr. Torres: San Pedro Sula, Honduras.

Officer Taylor: Are you a citizen of Honduras?
Mr. Torres: Yes.

Officer Taylor: Are either of your parents United States citizens?
Mr. Torres: No.

Officer Taylor: Are you currently single, married, divorced, or widowed?
Mr. Torres: I am single.

Officer Taylor: And where are you currently living?
Mr. Torres: 3555 North Shore Boulevard in Bloomington.

Officer Taylor: Where are you working?
Mr. Torres: I work at the county library.

Officer Taylor: When was your last trip outside the United States?
Mr. Torres: Let me see. About 4 months ago I went back to Honduras to visit family for about 2 weeks.

Officer Taylor: Do you remember the day you returned to the United States?

Hội thoại 3: Following Instructions

Officer Taylor: Next, I’ll need you to sign your photographs.
Mr. Torres: Thank you.
Officer Taylor: You’re welcome.

Officer Taylor: Please sign them here and here.
Mr. Torres: Okay.

Officer Taylor: I’ll need you to sign your application.
Mr. Torres: Okay.

Officer Taylor: Please sign here.
Officer Taylor: And then print your name and sign here.
Officer Taylor: Thank you.
Mr. Torres: Okay. You’re welcome.

Officer Taylor: Please review this form and let me know if it’s correct.
Mr. Torres: Okay. It’s correct.

Officer Taylor: Great, thank you.
Officer Taylor: Okay, now we’re going to move to the civics and reading and writing tests.

Hội thoại 4: Taking the Civics Test

Officer: Okay. Are you ready for your civics test?
Applicant: Yes.

Officer: Who was the first President?
Applicant: George Washington.
Officer: Correct.

Officer: How many U.S. Senators are there?
Applicant: 100.
Officer: Good.

Officer: Where is the Statue of Liberty?
Applicant: Can you repeat that?
Officer: Where is the Statue of Liberty?
Applicant: In … in New York.
Officer: Correct.

Officer: What is the capital of the United States?
Applicant: Washington, DC.

Officer: What is the name of the national anthem?
Applicant: Star-Spangled Banner.
Officer: Good.

Officer: Name one problem that led to the Civil War.
Applicant: I’m…I’m not sure. I’m not sure.
Officer: That’s okay.

Officer: When do we celebrate Independence Day?
Applicant: July 4th.

Officer: That’s correct. Good, that’s 6. You’ve passed that portion.

[Đây chỉ là đoạn phỏng vấn mẫu. Trong suốt bài kiểm tra kiến, bạn sẽ được hỏi những câu hỏi trong 100 câu hỏi dân sự. Nhân viên sở di trú sẽ ngừng hỏi nếu bạn trả lời đúng 60% câu được hỏi tương đương với 6/10 câu.

Hội thoại 5: Taking the Reading and Writing Tests

Officer: Now is the reading test. Please read line number 1 out loud for me.
Applicant: Who was third President of United States?
Officer: Good. Now, I need you to write line number 1 for me.

Officer: Thomas Jefferson was the third President of the United States. Thomas Jefferson was the third President of the United States.

Officer: Okay, let’s try another one. On line number 2, please write, “The Liberty Bell is in Philadelphia. The Liberty Bell is in Philadelphia.”
Officer: Good.

Officer: Congratulations. This form is for you.
Applicant: Thank you. Thank you.
Officer: You’re welcome.

Officer: I am recommending your application for approval. If my recommendation is accepted, you will be sent a notice in the mail of when to come in for your oath ceremony.

Officer: Do you have any questions at this point?
Applicant: No. No.
Officer: Great, then, I’ll escort you to the customer service area.
Applicant: Okay. Okay. Thank you. Thank you.
Officer: You’re welcome.

[Sau bài thi đọc và viết, nhân viên sở di trú sẽ thông báo kết quả bài thi nhập tịch và kết quả phỏng vấn]

Nguồn: Sở di trú Hoa Kỳ

Từ vựng trong mẫu đơn N-400

Phần đầu

naturalization – nhập tịch
not applicable (N/A) – không có. Ví dụ, nếu bạn chưa có con và mẫu đơn cần điền tên con của bạn. Bạn không có nên bạn điền N/A.
failure to answer – đơn có thể bị chậm trễ
legal – hợp pháp
biological or legal adoptive mother or father – cha mẹ ruột hoặc nuôi hợp pháp của bạn

Part 1

eligibility – điều kiện của bạn (để nhận được nhận quốc tịch)
lawful – được phép bởi luật pháp (hợp pháp)
spouse – chồng hoặc vợ

Part 2

current – hiện tại
physical or developmental disability or mental impairment – khuyết tật về thể chất hoặc phát triển hoặc suy giảm tinh thần

Part 3

accommodation – yêu cầu tiện ích (thêm sự giúp đỡ dành cho người khuyết tật)

Part 5

residence – nơi cư ngụ
physical address – địa chỉ hiện đang cư ngụ
mailing address – địa chỉ nhận thư (với hầu hết mọi người, địa chỉ nhận thư là địa chỉ cư ngụ)

Part 7

biographic information – thông tin nhận dạng

Part 10

marital – tình trạng hôn nhân
deceased – đã chết

Part 11

biological child – con nuôi hợp pháp

Part 12 – 50 câu hỏi Yes – No

1. Have you EVER claimed to be a U.S. citizen (in writing or any other way)?
Bạn có bao giờ tự nhận là một công dân Hoa Kỳ? (bằng văn bản hoặc bất kỳ cách nào khác)

2. Have you EVER registered to vote in any Federal, state, or local election in the United States?
Bạn có bao giờ ghi danh bỏ phiếu trong bất kỳ cuộc bầu cử Liên Bang, Tiểu Bang hoặc địa phương tại Hoa Kỳ?

3. Have you EVER voted in any Federal, state, or local election in the United States?
Bạn có bao giờ bỏ phiếu trong bất kỳ cuộc bầu cử Liên Bang, Tiểu Bang hoặc địa phương tại Hoa Kỳ?

4.
A. Do you now have, or did you EVER have, a hereditary title or an order of nobility in any foreign country?
Bạn hiện có, hoặc có bao giờ có, danh hiệu hoặc tước hiệu ở nước ngoài không?

B. If you answered “Yes,” are you willing to give up any inherited titles or orders of nobility that you have in a foreign country at your naturalization ceremony?
Nếu bạn trả lời “Có”, bạn có sẵn sàng từ bỏ bất cứ chức vụ hoặc giai cấp quý tộc mà bạn có ở một quốc gia khác tại buổi lễ tuyên thệ nhập tịch không?

5. Have you EVER been declared legally incompetent or been confined to a mental institution?
Bạn có bao giờ được pháp lý công nhận không đủ năng lực hoặc từng bị quản chế trong một bệnh viện tâm thần?

6. Do you owe any overdue Federal, state, or local taxes?
Bạn có thiếu thuế quá hạn của bất kỳ Liên Bang, Tiểu Bang, hoặc địa phương?

7.
A. Have you EVER not filed a Federal, state, or local tax return since you became a lawful permanent resident?
Bạn có bao giờ không nộp đơn khai thuế Liên Bang, Tiểu Bang, hoặc địa phương kể từ khi bạn trở thành thường trú nhân?

B. If you answered “Yes,” did you consider yourself to be a “non-U.S. resident”?
Nếu bạn trả lời “Có”, có phải bạn đã tự nhận mình “không phải là thường trú Hoa Kỳ “?

8. Have you called yourself a “non-U.S. resident” on a Federal, state, or local tax return since you became a lawful permanent resident?
Bạn có bao giờ tự khai mình “không phải là thường trú Hoa Kỳ” trên hồ sơ thuế Liên Bang, Tiểu Bang, hoặc địa phương kể từ khi bạn trở thành một thường trú nhân?

9.
A. Have you EVER been a member of, involved in, or in any way associated with, any organization, association, fund, foundation, party, club, society, or similar group in the United States or in any other location in the world?
Bạn có bao giờ là thành viên của, tham gia vào, hoặc trong bất kỳ cách nào liên quan đến, bất kỳ tổ chức, hiệp hội, quỹ, câu lạc bộ, xã hội, hay một nhóm tương tự ở Hoa Kỳ hoặc ở bất kỳ nơi nào trên thế giới?

B. If you answered “Yes,” provide the information below. If you need extra space, attach the names of the other groups on additional sheets of paper and provide any evidence to support your answers.
Nếu “Có”, cung cấp các thông tin dưới đây. Nếu bạn cần thêm chỗ điền, đính kèm tên của các nhóm khác trên một tờ giấy và cung cấp bằng chứng để hỗ trợ câu trả lời của bạn.

 

Tên của tổ chức

 

Mục đích của tổ chức

Ngày gia nhập tổ chức

Từ

(tháng/ngày/năm)

Đến

(tháng/ngày/năm)

10. Have you EVER been a member of, or in any way associated (either directly or indirectly) with:
Bạn có bao giờ là thành viên của, hoặc trong bất kỳ cách nào liên quan (trực tiếp hoặc gián tiếp) với:

A. The Communist Party?
Đảng Cộng Sản?

B. Any other totalitarian party?
Bất kỳ đảng độc tài nào?

C. A terrorist organization?
Một tổ chức khủng bố?

11. Have you EVER advocated (either directly or indirectly) the overthrow of any government by force or violence?
Bạn có bao giờ ủng hộ (trực tiếp hoặc gián tiếp) lật đổ bất kỳ chính phủ nào bằng vũ lực hoặc bạo lực?

12. Have you EVER persecuted (either directly or indirectly) any person because of race, religion, national origin, membership in a particular social group, or political opinion?
Bạn có bao giờ bức hại (trực tiếp hoặc gián tiếp) người nào vì lý do chủng tộc, tôn giáo, nguồn gốc xuất xứ, là thành viên trong một nhóm xã hội cụ thể, hoặc quan điểm chính trị?

13. Between March 23, 1933 and May 8, 1945, did you work for or associate in any way (either directly or indirectly) with:
Giữa ngày 23 tháng 3, năm 1933, và ngày 8 tháng 5 năm 1945, bạn có làmviệc cho hoặc liên hệ bằng bất kỳ cách nào (trực tiếp hoặc gián tiếp) với:

A. The Nazi government of Germany?
Chính phủ Phát Xít của Đức quốc?

B. Any government in any area occupied by, allied with, or established with the help of the Nazi government of Germany?
Bất kỳ chính phủ trong khu vực bất kỳ (1) chiếm đóng, (2) liên minh với,hoặc (3) được thành lập với sự giúp đỡ của chính quyền Phát Xít Đức?

C. Any German, Nazi, or S.S. military unit, paramilitary unit, self-defense unit, vigilante unit, citizen unit, police unit, government agency or office, extermination camp, concentration camp, prisoner of war camp, prison, labor camp, or transit camp?
Bất kỳ Đức, Phát Xít, hoặc S.S. đơn vị quân đội, đơn vị bán quân sự, đơn vị tự vệ, đơn vị cảnh vệ, đơn vị công dân, đơn vị cảnh sát, cơ quan chính phủ hoặc văn phòng, trại tử hình, trại tập trung, tù nhân của trại chính trị, nhà tù, trại lao động, hoặc trại chuyển tiếp?

14. Were you EVER involved in any way with any of the following:
Bạn có bao giờ tham gia bằng bất kỳ cách nào vào bất kỳ những tổ chức sau đây:

A. Genocide?
Diệt chủng?

B. Torture?
Tra tấn?

C. Killing, or trying to kill, someone?
Giết chóc, hoặc cố tình giết, một người nào đó không?

D. Badly hurting, or trying to hurt, a person on purpose?
Làm tổn thương nặng, hoặc cố tình làm tổn thương, một người với mục đích không?

E. Forcing, or trying to force, someone to have any kind of sexual contact or relations?
Ép buộc, hoặc cố tình ép buộc, một người nào đó có bất kỳ loại quan hệ tình dục hoặc mối quan hệ khác không?

F. Not letting someone practice his or her religion?
Không để một người nào đó thực hành tôn giáo của họ không?

15. Were you EVER a member of, or did you EVER serve in, help, or otherwise participate in, any of the following groups:
Bạn có bao giờ là thành viên của, hoặc phục vụ trong, giúp đỡ, hoặc tham gia vào bất kỳ hoạt động nào của các nhóm dưới đây:

A. Military unit?
Đơn vị Quân Sự?

B. Paramilitary unit (a group of people who act like a military group but are not part of the official military)?
Đơn vị Bán Quân Sự (một nhóm người đã hành động như một nhóm quân sự nhưng không phải là một phần của quân đội chính thức)?

C. Police unit?
Đơn vị Cảnh Sát?

D. Self-defense unit?
Đơn vị Tự Vệ?

E. Vigilante unit (a group of people who act like the police, but are not part of the official police)?
Đơn vị Cảnh Vệ (một nhóm người đã hành động như một cảnh sát nhưng không phải là thành phần của cảnh sát chính thức)?

F. Rebel group?
Nhóm nổi dậy?

G. Guerrilla group (a group of people who use weapons against or otherwise physically attack the military, police, government, or other people)?
Nhóm Du Kích (một nhóm người sử dụng vũ khí chống lại hoặc thể chất tấn công quân đội, cảnh sát, chính phủ, hoặc những người khác)?

H. Militia (an army of people, not part of the official military)?
Dân Vệ (một đội quân của người dân, không một phần của quân đội chính thức?

I. Insurgent organization (a group that uses weapons and fights against a government)?
Tổ chức Nổi Dậy (một nhóm sử dụng vũ khí và chiến đấu chống lại một chính phủ)?

16. Were you EVER a worker, volunteer, or soldier, or did you otherwise EVER serve in any of the following:
Bạn có bao giờ là một nhân viên, tình nguyện viên, hay người lính, hoặc bạn có bao giờ phục vụ trong bất kỳ những nơi sau đây:

A. Prison or jail?
Nhà tù hoặc khám đường?

B. Prison camp?
Trại tù?

C. Detention facility (a place where people are forced to stay)?
Cơ sở giam giữ (một nơi người dân bị buộc phải ở lại)?

D. Labor camp (a place where people are forced to work)?
Trại lao động (một nơi người dân buộc phải làm việc)?

E. Any other place where people were forced to stay?
Bất cứ nơi nào khác mà mọi người bị buộc phải ở lại?

17. Were you EVER a part of any group, or did you EVER help any group, unit, or organization that used a weapon against any person, or threatened to do so?
Bạn có bao giờ là một phần của bất kỳ nhóm nào, hoặc có bao giờ giúp đỡ bất kỳ nhóm, đơn vị, tổ chức nào sử dụng một vũ khí chống lại người khác, hoặc đe dọa không?

A. If you answered “Yes,” when you were part of this group, or when you helped this group, did you ever use a weapon against another person?
Nếu “Có” khi bạn là thành viên của nhóm này, hoặc khi bạn giúp nhóm này, có bao giờ bạn sử dụng một vũ khí chống lại người khác không?

B. If you answered “Yes,” when you were part of this group, or when you helped this group, did you ever tell another person that you would use a weapon against that person?
Nếu “Có” khi bạn là thành viên của nhóm này, hoặc khi bạn giúp nhóm này, có bao giờ bạn nói với người khác rằng bạn sẽ sử dụng một vũ khí chống lại người đó không?

18. Did you EVER sell, give, or provide weapons to any person, or help another person sell, give, or provide weapons to any person?
Bạn có bao giờ bán, cho, hoặc cung cấp vũ khí cho bất kỳ người nào, hoặc giúp người khác bán, cho, hoặc cung cấp vũ khí cho bất kỳ người không?

A. If you answered “Yes,” did you know that this person was going to use the weapons against another person?
Nếu “Có”, bạn có biết rằng người này sẽ sử dụng vũ khí chống lại người khác không?

B. If you answered “Yes,” did you know that this person was going to sell or give the weapons to someone who was going to use them against another person?
Nếu “Có”, bạn có biết rằng người này đã bán hoặc cung cấp vũ khí cho những người sẽ sử dụng chống lại người khác không?

19. Did you EVER receive any type of military, paramilitary (a group of people who act like a military group but are not part of the official military), or weapons training?
Bạn đã bao giờ nhận được bất kỳ loại huấn luyện quân sự, bán quân sự (một nhóm người hoạt động như một nhóm quân sự nhưng không phải là một phần của quân đội chính thức), hoặc đào tạo vũ khí không?

20. Did you EVER recruit (ask), enlist (sign up), conscript (require), or use any person under 15 years of age to serve in or help an armed force or group?
Bạn đã bao giờ tuyển dụng (yêu cầu), đăng lính (ghi danh), cưỡng bách (bắt buộc), hoặc sử dụng bất kỳ người nào dưới 15 tuổi để phục vụ hoặc giúp đỡ một lực lượng vũ trang hoặc một nhóm nào không?

21. Did you EVER use any person under 15 years of age to do anything that helped or supported people in combat?
Bạn đã bao giờ sử dụng bất kỳ người nào dưới 15 tuổi để làm bất cứ điều gì giúp đỡ hay hỗ trợ người dân trong chiến đấu không?

If any of Item Numbers 22. – 28. apply to you, you must answer “Yes” even if your records have been sealed, expunged, or otherwise cleared. You must disclose this information even if someone, including a judge, law enforcement officer, or attorney, told you that it no longer constitutes a record or told you that you do not have to disclose the information.
Nếu bất kỳ số 22.-28. áp dụng cho bạn, bạn phải trả lời “Có” ngay cả khi hồ sơ của bạn đã được niêm phong, tẩy, hoặc xóa. Bạn phải tiết lộ thông tin này, ngay cả nếu có ai, kể cả thẩm phán, cán bộ thực thi pháp luật, hoặc luật sư, nói với bạn rằng nó không còn tạo thành một hồ sơ nữa hoặc nói với bạn rằng bạn không cần phải tiết lộ thông tin.

22. Have you EVER committed, assisted in committing, or attempted to commit, a crime or offense for which you were NOT arrested?
Bạn có bao giờ cam kết, hứa hỗ trợ, hoặc thử thực hiện, một tội phạm hoặc hành vi phạm tội mà bạn không bị bắt không?

23. Have you EVER been arrested, cited, or detained by any law enforcement officer (including any immigration official or any official of the U.S. armed forces) for any reason?
Bạn có bao giờ bị bắt giữ, biên phạt, hoặc bị giam giữ bởi bất kỳ viên chức thực thi pháp luật (bao gồm bất kỳ và tất cả các quan chức nhập cư hoặc các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ) vì bất kỳ lý do nào không?

24. Have you EVER been charged with committing, attempting to commit, or assisting in committing a crime or offense?
Bạn có bao giờ bị buộc tội vi phạm, dự định thực hiện, hoặc hỗ trợ tội phạm hoặc vi phạm không?

25. Have you EVER been convicted of a crime or offense?
Bạn có bao giờ bị kết án về một tội phạm hoặc vi phạm không?

26. Have you EVER been placed in an alternative sentencing or a rehabilitative program (for example, diversion, deferred prosecution, withheld adjudication, deferred adjudication)?
Bạn có bao giờ bị án thay thế hoặc phải tham gia chương trình phục hồi chức năng (ví dụ, như chuyển đổi, đình hoãn truy tố, giữ lại xét sữ, đình hoãn xét xử) không?

27.
A. Have you EVER received a suspended sentence, been placed on probation, or been paroled?
Bạn có bao giờ bị bản án đình chỉ, án treo, hoặc quản chế không?

B. If you answered “Yes,” have you completed the probation or parole?
Nếu “Có” bạn đã hoàn thành lệnh quản chế hoặc tạm tha không?

28.
A. Have you EVER been in jail or prison?
Bạn có bao giờ bị giam giữ hoặc ở tù không?

B. If you answered “Yes,” how long were you in jail or prison?
Nếu “Có”, bạn bị giam giữ hoặc ở tù bao lâu?

29. If you answered “No” to ALL questions in Item Numbers 23. – 28., then skip this item and go to Item Number 30.
Nếu bạn trả lời “Không” cho tất cả các số mục 23.-28., thì bỏ qua mục này đi đến số 30.

 

Tại sao bạn bị bắt, biên phạt, hoặc giam giữ?

Ngày bị bắt, biên phạt, hoặc giam giữ?
(tháng/ngày/năm)

Nơi bị bắt, biên phạt, hoặc giam giữ?
(Thành phố, Tiểu Bang, Quốc Gia)

Kết quả hoặc định đoạt về bị bắt, biên phạt, hoặc giam giữ, (không bị buộc tội, hủy, tù, quản chế, vv)

If you answered “Yes” to any question in Item Numbers 23. – 28., then complete this table. If you need extra space, use additional sheets of paper and provide any evidence to support your answers.
Nếu bạn trả lời “Có” cho số 23.-28., vui lòng hoàn thành bảng thông tin dưới đây. Nếu bạn cần thêm chỗ điền, đính kèm chi tiết thông tin trên một tờ giấy và cung cấp bằng chứng để hỗ trợ câu trả lời của bạn.

Answer Item Numbers 30. – 46. If you answer “Yes” to any of these questions, except Item Numbers 37. and 38., include a typed or printed explanation on additional sheets of paper and provide any evidence to support your answers.
Trả lời số 30.-46. Nếu bạn trả lời “Có” cho bất kỳ câu hỏi nào, ngoại trừ số 37. và 38., vui lòng đính kèm văn bản giải thích trên một tờ bổ sung giấy và cung cấp bằng chứng để hỗ trợ câu trả lời của bạn.

30. Have you EVER:
Bạn có bao giờ:

A. Been a habitual drunkard?
Là người nghiện rượu không?

B. Been a prostitute, or procured anyone for prostitution?
Làm ngề mãi dâm hoặc mô giới mãi dâm không?

C. Sold or smuggled controlled substances, illegal drugs, or narcotics?
Buôn lậu hoặc chuyển lậu các loại chất, thuốc cấm, hay ma túy không?

D. Been married to more than one person at the same time?
Lập gia đình với 2 người hoặc nhiều hơn cùng một lúc?

E. Married someone in order to obtain an immigration benefit?
Kết hôn với ai đó để hưởng lợi về di trú?

F. Helped anyone to enter, or try to enter, the United States illegally?
Giúp bất cứ một ai nhập cảnh vào Hoa Kỳ bất hợp pháp không?

G. Gambled illegally or received income from illegal gambling?
Cờ bạc hay nhận lợi tức từ cờ bạc bất hợp pháp không?

H. Failed to support your dependents or to pay alimony?
Không chịu trả tiền cấp dưỡng cho những người phụ thuộc hoặc con cái không?

I. Made any misrepresentation to obtain any public benefit in the United States?
Khai gian để được hưởng bất kỳ phúc lợi xã hội nào tại Hoa Kỳ?

31. Have you EVER given any U.S. Government officials any information or documentation that was false, fraudulent, or misleading?
Bạn có bao giờ cung cấp cho bất kỳ quan chức Chính phủ Hoa Kỳ bất kỳ thông tin hoặc tài liệu sai sự thật, lừa đảo hoặc gây hiểu lầm không?

32. Have you EVER lied to any U.S. Government officials to gain entry or admission into the United States or to gain immigration benefits while in the United States?
Bạn có bao giờ nói dối với bất kỳ quan chức chính phủ Hoa Kỳ để đạt được nhập cảnh vào Hoa Kỳ hoặc để đạt được lợi ích nhập cư trong khi ở Hoa Kỳ không?

33. Have you EVER been removed, excluded, or deported from the United States?
Bạn có bao giờ bị loại trừ, hoặc bị trục xuất khỏi Hoa Kỳ không?

34. Have you EVER been ordered removed, excluded, or deported from the United States
Bạn có bao giờ nhận lệnh bị loại trừ, hoặc bị trục xuất khỏi Hoa Kỳ không?

35. Have you EVER been placed in removal, exclusion, rescission, or deportation proceedings?
Bạn có bao giờ bị đặt trong tình trạng bị loại bỏ, loại trừ, hủy bỏ, hoặc thủ tục tố tụng trục xuất không?

36. Are removal, exclusion, rescission, or deportation proceedings (including administratively closed proceedings) currently pending against you?
Bạn có đang trong tình trạng chờ xử lý về việc bị loại bỏ, loại trừ, hủy bỏ, hoặc thủ tục tố tụng trục xuất (bao gồm cả thủ tục tố tụng hành chính đã đóng) không?

37. Have you EVER served in the U.S. armed forces?
Bạn có bao giờ phục vụ lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

38.
A. Are you currently a member of the U.S. armed forces?
Bạn có đang là thành viên của lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

B. If you answered “Yes,” are you scheduled to deploy overseas, including to a vessel, within the next three months? (Refer to the Address Change section in the Instructions on how to notify USCIS if you learn of your deployment plans after you file your Form N-400.)
Nếu bạn trả lời “Có”, bạn có được lên kế hoạch để triển khai ở nước ngoài, luôn cả trên tàu, trong vòng 3 tháng tới? (Xem phần địa chỉ thay đổi trong mẫu đơn N- 400 Hướng dẫn về cách thông báo cho USCIS nếu bạn biết được kế hoạch triển khai của bạn sau khi quý vị nộp mẫu đơn N-400 của bạn.)

C. If you answered “Yes,” are you currently stationed overseas?
Nếu trả lời “Có”, bạn có hiện đang đóng quân ở nước ngoài không?

39. Have you EVER been court-martialed, administratively separated, or disciplined, or have you received an other than honorable discharge, while in the U.S. armed forces?
Bạn có bao giờ bị hầu Tòa án Quân sự, tách hành chính hoặc xử lý kỷ luật, hoặc bạn đã nhận lệnh giải ngũ mà không phải là giải ngũ danh dự, khi phục vụ trong lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

40. Have you EVER been discharged from training or service in the U.S. armed forces because you were an alien?
Bạn có bao giờ được miễn những huấn luyện hoặc phục vụ trong các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ bởi vì bạn là một người nước không ngoài?

41. Have you EVER left the United States to avoid being drafted in the U.S. armed forces?
Bạn có bao giờ rời khỏi Hoa Kỳ để tránh bị động viên vào các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

42. Have you EVER applied for any kind of exemption from military service in the U.S. armed forces?
Bạn có bao giờ xin miễn nghĩa vụ quân sự dưới mọi hình thức trong các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

43. Have you EVER deserted from the U.S. armed forces?
Bạn có bao giờ đào ngũ từ các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

44.
A. Are you a male who lived in the United States at any time between your 18th and 26th birthdays? (This does not include living in the United States as a lawful nonimmigrant.)
Bạn là phái NAM và cư ngụ tại Hoa Kỳ trong lứa tuổi từ 18 đến 26? (Điều này không bao gồm những người không phải là di dân và sống hợp pháp tại Hoa Kỳ).

B. If you answered “Yes,” when did you register for the Selective Service? Provide the information below.
Nếu “Có,” khi nào bạn đã ghi danh với cơ quan Tuyển Chọn Quân Dịch? Cung cấp các thông tin dưới đây.

C. If you answered “Yes,” but you did not register with the Selective Service System and you are:
Nếu trả lời “Có”, nhưng bạn đã không ghi danh với cơ quan Tuyển Chọn Quân Dịch và bạn:

1. Still under 26 years of age, you must register before you apply for naturalization, and complete the Selective Service information above; OR
Dưới 26 tuổi, bạn phải ghi danh trước khi bạn nộp đơn xin nhập tịch, và điền đầy đủ thông tin về ghi danh quân dịch như trên; hoặc

2. Now 26 to 31 years of age (29 years of age if you are filing under INA section 319(a)), but you did not register with the Selective Service, you must attach a statement explaining why you did not register, and provide a status information letter from the Selective Service.
Hiện tại đang 26-31 tuổi (29 tuổi trở lên nếu bạn đang nộp đơn dưới INA phần 319 (a), nhưng bạn đã không ghi danh với cơ quan Tuyển Chọn Quân Dịch, bạn phải đính kèm một tuyên bố giải thích lý do tại sao bạn không ghi danh, và cung cấp thư xác nhận tình trạng của cơ quan Tuyển Chọn Quân Dịch.

Answer Item Numbers 45. – 50. If you answer ”No” to any of these questions, include a typed or printed explanation on additional sheets of paper and provide any evidence to support your answers.
Trả lời số 45.-50. Nếu bạn trả lời “Không” cho bất kỳ câu hỏi nào, xin bao gồm lời giải thích bằng văn bản trên một tờ giấy bổ sung và cung cấp bằng chứng để hỗ trợ câu trả lời của bạn.

45. Do you support the Constitution and form of Government of the United States?
Bạn có ủng hộ hiến pháp và cơ cấu của chính quyền Hoa Kỳ không?

46. Do you understand the full Oath of Allegiance to the United States?
Bạn có hiểu sự tuyên thệ trung thành với quốc gia Hoa Kỳ không?

47. Are you willing to take the full Oath of Allegiance to the United States?
Bạn có sẵn sàng tuyên thệ trung thành với quốc gia Hoa Kỳ không?

48. If the law requires it, are you willing to bear arms on behalf of the United States?
Nếu pháp luật yêu cầu, bạn có sẵn sàng cầm súng để chiến đấu cho quốc gia Hoa Kỳ không?

49. If the law requires it, are you willing to perform noncombatant services in the U.S. armed forces?
Nếu pháp luật yêu cầu, bạn có sẵn sàng thi hành nhiệm vụ trợ giúp trong lực lượng vũ trang Hoa Kỳ không?

50. If the law requires it, are you willing to perform work of national importance under civilian direction?
Nếu pháp luật yêu cầu, bạn có sẵn sàng thi hành những công tác quan trọng của quốc gia dưới sự hướng dẫn dân sự không?

Part 13

penalties – hình phạt
authorized – ủy quyền
records – hồ sơ
other entities and persons – đơn vị và cá nhân khác (ngoài sở di trú Hoa Kỳ)
oath – tuyên thệ

Part 16

swear (affirm) and certify under penalty of perjury – thề (khẳng định) và xác nhận, theo hình phạt về tội khai gian

Part 17

renunciation – từ bỏ điều gì đó

Part 18

allegiance – trung thành
abjure – từ bỏ

Các mẫu câu hỏi What…mean

1. What does “a claim” mean?
“a claim” có nghĩa là gì?

Claim means say that something is true.
Claim  có nghĩa là nói điều gì đó đúng (tuyên bố).

2. What is a hereditary title (or nobility)?
Một danh hiệu (hoặc tước hiệu) là gì?

It means prince, king, or special names in another country.
Nó nghĩa là hoàng tử, vua, hoặc những danh hiệu đặc biệt ở nước ngoài.

3. What does legally incompetent mean?
Không đủ năng lực pháp lý nghĩa là gì?

It means I can’t take care of myself.
Nó nghĩa là tôi không thể tự chăm sóc bản thân.

4. What is a mental institution?
Viện tâm thần nghĩa là gì?

It is a place for people with mental problems.
Nó là một nơi dành cho người có vấn đề về thần kinh.

5. What does “a member of” mean?
“Thành viên” có nghĩa là gì?

It means a part of something.
Nghĩa là một phần của cái gì đó.

6. What does “involve in” mean?
“Liên quan đến” nghĩa là gì?

It means “to be a part of something”.
Nghĩa là “trở thành một phần của cái gì đó”.

7. What does “associated with” mean?
“Tham gia vào” có nghĩa là gì?

It means “connected with something else”.
Nghĩa là “liên kết với những cái khác”.

8. What is an organization?
Một cơ quan là gì?

A group of people with a formal structure.
Một nhóm người hình thành nên một cấu trúc chặt chẽ.

9. What is an association?
Một đoàn thể là gì?

A group of people with a particular purpose.
Một nhóm người cùng chung một mục tiêu cụ thể.

10. What is a fund?
Một quỹ là gì?

A financial company that collect money for a purpose.
Một công ty tài chính thu gom tiền cho một mục đích nào đó.

11. What is a foundation?
Một quỹ từ thiện là gì?

A nonprofit organization.
Một cơ quan phi lợi nhuận.

12. What is a party?
Một đảng phái là gì?

A political group.
Một nhóm chính trị.

13. What is a club?
Một câu lạc bộ là gì?

A group of people who have the same interest.
Một nhóm người có cùng chung sở thích.

14. What is a society?
Một nhóm xã hội là gì?

A group of people who work together for a particular purpose.
Một nhóm người làm việc cùng nhau cho một mục đích cụ thể.

15. What is communist party?
Đảng Cộng Sản là gì?

A political party that believe in communism.
Một đảng chính trị tin vào chủ nghĩa cộng sản.

16. What is communism?
Chủ nghĩa cộng sản là gì?

A government like Cuba or North Korea.
Một chính phủ như Cuba hoặc Triều Tiên (Bắc Hàn).

17. What is a totalitarian party?
Một đảng độc tài là gì?

A government that controls everything, like the Nazi party in Germany.
Một chính phủ kiểm soát mọi thứ, như Phát xít Đức.

18. What is a terrorist organization?
Một tổ chức khủng bố là gì?

A group that tries to hurt people, like Al-Qaeda.
Một nhóm người cố tổn hại đến người khác, như tổ chức Al-Qaeda.

19. What does “advocate” mean?
Ủng hộ nghĩa là gì?

Publicly recommend or support.
Khuyến khích hoặc hỗ trợ một cách công khai.

20. What does it mean to overthrow a government?
Lật đổ một chính phủ có nghĩa là gì?

It means to change the goverment with violence.
Đó nghĩa là dùng bạo lực để thay đổi chính phủ.

21. What does “violence” mean?
Bạo lực là gì?

Hurt, damage, or kill someone or something.
Gây thương tích, tổn hại, hoặc giết ai hay cái gì đó.

22. What does “persecution” mean?
Sự bức hại là gì?

It means to hurt someone because of religion or group.
Đó nghĩa là tổn hại ai đó vì lý do tôn giáo hoặc hội nhóm.

23. What does “religion” mean?
Tôn giáo là gì?
A group of people who believe in the same gods.
Một nhóm người tin tưởng vào những vị thần giống nhau.

24. What is “national origin”?
Nguồn gốc quốc gia là gì?

Where a person was from.
Nơi mà một người đã sống ở đó.

25. What is a social group?
Môt nhóm xã hội là gì?

A group of people who share the same interest or identity.
Một nhóm người có cùng sở thích hoặc cùng đặc điểm.

26. What is a military unit?
Đơn vị quân đội là gì?

A group of people who work for a goverment to fight in a war.
Một nhóm người chiến đấu cho chính phủ trong một cuộc chiến.

27. What is a paramilitary unit?
Đơn vị bán quân sự là gì?

A group of people who act like the military but do not work for a goverment.
Một nhóm người hành xử như quân đội nhưng không làm việc cho chính phủ.

28. What is a self-defense unit?
Đơn vị tự vệ là gì?

A group of people who work to protect a place.
Một nhóm người làm việc để bảo vệ một địa điểm.

29. What is a vigilante unit?
Đơn vị dân phòng là gì?

A group of people who act like the police but are not the police.
Một nhóm người hành xử như cảnh sát nhưng không phải là cảnh sát.

30. What is a citizen unit?
Đơn vị dân quân là gì?

A group of citizens who act like the mititary.
Một nhóm công dân hành xử như quân đội.

31. What is a police unit?
Đơn vị cảnh sát là gì?

A group of people who work for a government to catch people who break the law.
Một nhóm người làm việc cho chính phủ để bắt những kẻ phạm pháp.

32. What is a government agency or office?
Cơ quan hoặc văn phòng chính phủ là gì?

An organization of a government which is set up for a specific purpose.
Một cơ quan chính phủ được thiết lập cho một mục đích cụ thể.

33. What is an extermination camp?
Trại tử hình là gì?

A camp where prisoners are likely to die or be killed.
Một trại nơi mà các tù nhân có khả năng chết hoặc bị giết.

34. What is a prisoner of war camp?
Trại tù nhân chiến tranh là gì?

A prison to keep enemy combatants captured from a war.
Một nhà tù giam giữ các chiến binh đối địch bị bắt giữ trong một cuộc chiến.

35. What is a prison?
Nhà tù là gì?

A place to keep people who committed a crime.
Nơi giam giữ những người phạm tội.

36. What is a labor camp?
Trại lao động là gì?

A prison where prisoners have to do a lot of difficult works.
Một nhà tù nơi mà tù nhân phải làm nhiều công việc khó khăn.

37. What is a transit camp?
Trại quá cảnh là gì?

A place for people to stay for a short time before going to other places.
Một nơi để người ta ở trong một thời gian ngắn trước khi đi đến những nơi khác.

38. What is a genocide?
Sự diệt chủng là gì?

Killing a large group of people because of their nation, race, or religious.
Giết một nhóm nhiều người bởi vì quốc gia, chủng tộc, hoặc tôn giáo của họ.

Lưu file PDF về máy

Để các bạn có thể học mọi lúc mọi nơi. Tiếng Anh ABC đã chuyển sang bài học dạng PDF để bạn có thể lưu về máy và học khi cần mà không cần dùng mạng nhé.

Cho mình 5 sao nhé!!!