25 từ tiếng anh hay bị phát âm sai nhất – Trong quá trình giảng dạy, chúng tôi bắt gặp rất nhiều học sinh mắc lỗi phát âm với một số từ tiếng anh quen thuộc.
Chính vì vậy, Tiếng Anh ABC đã tổng hợp và chỉ ra cho các bạn thấy một số từ tiếng anh phổ biến bạn nghĩ là mình đã phát âm đúng rồi nhưng hóa ra lại sai.
Tiếng Anh ABC cũng sẽ hướng dẫn các bạn các đọc sao cho chuẩn các từ này. Nào cùng bắt đầu nha.
1. vegetable /’veʤtəbl/ – thực vật, rau
Đây là một từ rất quen thuộc với chúng ta nhưng nhiều người thường đọc là “ve gét ta bồ”. Thực chất phần /g/ trong từ này không được phát âm, và cách đọc chính xác của nó là /’veʤtəbl/
2. comfortable /’kʌmftəbl/ – thoải mái
Vì từ này có trọng âm rơi vào âm thứ nhất nên khi phát âm phần /for/ chúng ta không đọc thành “com fo ta bồ” như một số bạn thường đọc. Chúng ta chỉ cần phát âm rất nhẹ /f/, cả từ sẽ đọc là /’kʌmfətəbl/
3. stomach /’stʌmək/ – dạ dày
Từ này cũng vô cùng đơn giản và phổ biến mà bất kể người học tiếng Anh nào cũng nghĩ mình phát âm đúng rồi. Lỗi sai của chúng ta chính là thường phát âm /ch/ thành “chờ” như tiếng Việt. Nhưng thực tế bạn cần phát âm /ch/ thành /k/ như một số từ khác trong tiếng Anh. Và điều quan trọng nữa là phần /mach/ chữ /a/ không phát âm a mà là /ə/.
4. vehicle /’vi: əkl/ – xe cộ
Rất nhiều bạn gặp khó khăn khi phát âm từ này, “vơ hi cồ’” hay “vơ hai cồ” là cách phát âm của đa số người Việt khi gặp từ vựng này. Nhưng các bạn cần biết chữ /h/ ở đây không hề được phát âm và bị câm. Bạn cần ngay lập tức bỏ phát âm /h/ khi phát âm từ này.
5. women / ˈwɪmɪn / – phụ nữ (số nhiều)
Đây là danh từ số nhiều của từ woman / ˈwʊmən /, tuy nhiên cách đọc của nó lại khác hẳn dạng số ít. Nhiều người thường đánh đồng hai danh từ này với nhau và phát âm y như nhau, điều đó là sai nhé! Khi gặp từ này, âm /o/ sẽ phát âm là /i/ và cả từ cần đọc là /’wimin/
6. clothes / kləʊðz / – quần áo
Một từ cực kì dễ sai nữa là clothes. Không hiểu vì lí do gì mà đa số chúng ta đều phát âm là “cơ lâu zis”, phần đuôi /es/ luôn được đọc là /is/ như một thói quen. Thực ra bạn chỉ cần đọc là / kləʊðz /, phần đuôi phát âm âm /ðz/ là vừa đủ.
7. pizza /’pi:tsə/ – bánh pizza
Chúng ta đã quen với cách gọi món pizza ở Việt Nam là pi-da, điều này có thể được chấp nhận trong cộng đồng Việt. Tuy nhiên nếu giao tiếp với người bản ngữ, hay đi ăn tại các nhà hàng nước ngoài, bạn không thể gọi món này là pi-da. Từ này được phát âm là /ˈpi:tsə/. Dù trong từ gốc không có chữ /t/ nhưng khi phát âm bạn cần phát âm nối /t/ và /s/ để có thể đọc đúng từ này.
8. question /’kwestʃən/ – câu hỏi
Từ này một số bạn còn đọc sai, nhưng hầu hết chúng ta đều đã sửa phát âm của mình khi biết cách phát âm chính xác. Không thể phát âm là “quét sừn” bởi ở đây chữ /t/ cần phát âm là /tʃ/. Vì vậy cách phát âm đúng phải là /’kwestʃən/.
9. island / ˈaɪlənd / – hòn đảo
Nếu các bạn chú ý vào phần phiên âm của từ này thì nó sẽ được đọc là / ˈaɪlənd / chứ không có “s” như nhiều bạn vẫn đọc. Chữ “s” trong trường hợp này là âm câm.
10. Chocolate /ˈtʃɔːk lət / – sô-cô-la
Đuôi ate từ này đọc thành “ợt” chứ không phải át hay ết, và “choco” cũng chỉ đọc thành một âm “Chóc” thôi, không phải chô cô lết đâu nhé.
11. Singer /ˈsɪŋər/ – ca sĩ
Các bạn lưu ý âm “g” trong từ này câm, không phải đọc là “sing gờ” mà là “síng ngờ” nhé.
12. Chef / ʃef / – đầu bếp
Từ này gốc tiếng pháp, âm “Ch” đọc thành “s” trong tiếng việt nhé!
13. Restaurant / ˈrestrɒnt / – / ˈrestərɑːnt / – nhà hàng
Đối với từ này, có rất nhiều người phát âm thành /res-tɑu-rən/. Phát âm đúng ở đây là /ˈres.trɒnt/ (Anh Anh) hoặc / ˈrestərɑːnt / (Anh Mỹ).
14. Exhibition (n) / ˌeksɪˈbɪʃn / – triển lãm
Nhiều người Việt khi gặp từ này sẽ có thể học là “éc – hi – bi sần”, nhưng phát âm đúng là /ˌeksɪˈbɪʃn / với âm “h” là âm câm.
15. Queue / kjuː / – xếp hàng
Để phát âm từ này chính xác, chỉ việc nghĩ về “q” ở đầu và nói “kyoo”. Phần “ueue” không được phát âm chút nào hết.
16. Height /haɪt/ – chiều cao
Nhiều người khi nhìn thấy chữ “eight” thường sẽ theo thói quen đọc thành “hâyt”, nhưng từ chính xác đọc phải thành /haɪt/, lưu ý phát âm cuối “t” khi đọc từ này.
17. Penguin (/ˈpeŋɡwɪn/) – chim cánh cụt
Nhiều người sẽ đọc nhầm từ này thành “Pengwings” hay “Penglings” hoặc biến nó đi theo cái cách mà chúng ta sẽ không thể hiểu nổi.
18. Âm b câm ở cuối các từ :
climb / klaɪm / : leo, trèo
dumb /dʌm/: câm
comb / kəʊm /: cái lược
19. Âm h câm ở đầu các từ:
hour / ˈaʊə(r) /: giờ
honest / ˈɒnɪst /: chân thật
honor / ˈɒnə(r) /: tôn vinh
heir /eə(r)/ : người thừa kế
20. Âm k câm ở đầu các từ:
knife /naif/ : con dao
knee /ni:/ : đầu gối
know / nəʊ /: biết
knock / nɒk /: gõ
knowledge / ˈnɒlɪdʒ /: kiến thức
21. Âm p câm ở đầu các từ:
psychology / saɪˈkɒlədʒi/ : Tâm lý
22. Âm s câm ở trong các từ:
isle / aɪl /: hòn đảo nhỏ
23. Âm t câm trong các từ:
castle /’kɑ:sl/ : Lâu đài
Christmas / ˈkrɪsməs / : Giáng sinh
fasten /’fɑ:sn/ : buộc chặt
listen/ ‘li sn/ : Lắng nghe
often / ˈɒfn / : thường xuyên
whistle / ˈwɪsl / : huýt sáo
24. Âm u câm trong các từ:
Build / bɪld /: xây dựng
Buy / baɪ / : Mua
guess /ges/ : Đoán
guidance / ˈɡaɪdns / : sự hướng dẫn
guitar / ɡɪˈtɑː(r) / : đàn ghi-ta
guest /gest/ : khách mời
25. Âm W câm trong 1 số từ:
wrap /ræp/ : gói
write / raɪt / : Viết
wrong / rɒŋ / : sai
wrist / rɪst / : cổ tay
Trên đây là 25 từ vựng tiếng anh thường bị phát âm sai. Bạn nào còn đang phát âm sai thì mau chóng sửa ngay lập tức nhé. Chúc các bạn học tốt. Nếu hay đừng quên chia sẻ bài viết cho những người khác cùng biết nữa nha.