20 thành ngữ tiếng Anh hay

20 thành ngữ tiếng Anh hay và thường gặp trong cuộc sống – Tiếng Anh cũng như tiếng Việt, có không ít thành ngữ mà nhìn vào bạn không thể dịch chúng theo nghĩa đen. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn điểm qua một số thành ngữ tiếng Anh thường gặp và giải thích nghĩa của chúng. Nào cùng bắt đầu nhé.

Đứng núi này trông núi nọ: The grass is always greener on the other side – Cỏ luôn xanh hơn ở phía bên kia. Chỉ những người luôn đua đòi theo người khác và thấy của người khác tốt hơn của mình.

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Don’t judge the book by its cover – Đừng đánh giá quyển sách qua cái bìa của nó. Đừng đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài của họ.

Cha nào con đấy: Like father like son – Dùng để chỉ một ưu điểm hay tật xấu mà người con giống y hệt cha mình.

Lắm thầy nhiều ma: Too many cooks spoil the soup – Quá nhiều người nấu sẽ làm hỏng nồi canh. Chỉ việc nhiều người cùng đưa ra ý kiến thì kết quả sẽ chẳng đâu vào đâu.

Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa: Out of the frying pan, into the fire – Thoát ra ngoài chảo rán, gặp ngay lửa. Vừa thoát khỏi một chuyện tệ, bạn lại phải gặp một chuyện tệ hơn rất nhiều.

Chó chê mèo lắm lông: The pot calling the kettle black – Cái nồi chê cái ấm đen. Chỉ việc bản thân không hơn gì người ta nhưng lại đi chê người ta.

Một con sâu làm rầu nồi canh: One bad apple spoils the bunch – Một quả táo hư làm hư cả đống táo. Chỉ một tập thể bị ảnh hưởng xấu khi ở cùng với một cá nhân xấu. Trong trường hợp này, người ta thường dùng “a bad apple” để chỉ người xấu đó.

Ăn cháo đá bát: To bite the hand that feeds you – Cắn cái tay đã nuôi mình. Chỉ những người tráo trở phản bội lại những người đã có ơn với mình.

Đàn gảy tai trâu: To cast pearls before swine – Ném ngọc trai trước mặt con lợn. Đưa một điều hay ho, tốt đẹp đến với một người không đủ nhận thức để hiểu nó.

Giọt nước làm tràn ly: The straw that broke the camel’s back: Sợi rơm làm gãy lưng con lạc đà. Khi những chuyện khó chịu chồng chất lên nhau thì sẽ có một chuyện cuối cùng làm người ta không thể chịu đựng được nữa.

Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã: birds of a feather flock together – Chim cùng một loài sẽ đi thành bầy. Chỉ những người cùng tính thường sẽ ở chung với nhau.

Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ – Dù ít nhưng nếu tích góp nhiều lần thì cũng thành nhiều.

Có công mài sắt có ngày nên kim: Practice makes perfect – Luyện tập sẽ tạo nên sự hoàn hảo. Bỏ ra nhiều công sức thì sẽ nhận được kết quả mỹ mãn.

Tham thì thâm: Grasp all, lose all – Nếu quá tham lam, chiếm hết của người khác về phía mình thì kết quả sẽ mất tất cả.

Im lặng là vàng: Silence is golden

Lấy độc trị độc: Habit cures habit – Dùng cái xấu để trị cái xấu.

Hổ dữ không ăn thịt con: A wolf won’t eat wolf – Những người cùng huyết thống sẽ không đối xử tệ với nhau.

Nói dễ hơn làm: Easier said than done.

Của thiên trả địa: Easy come, easy go – Chỉ những thứ dễ đến nhưng cũng dễ đi.

Nhập gia tùy tục: When in Rome, do as the Romans do – Khi đến đâu thì phải làm theo phong tục ở đó.

Trên đây là 20 thành ngữ tiếng Anh thông dụng. Ngoài ra còn nhiều thành ngữ khác nhưng chúng ít được gặp hơn nên Tiếng Anh ABC không đề cập đến. Những thành ngữ này cũng thường hay xuất hiện trong những bài kiểm tra tiếng anh nên các bạn chịu khó bỏ ít thời gian ra ghi nhớ chúng nhé.

4.3/5 - (3 bình chọn)